Nhấn chuột trái vào dấu + để xem chi tiết
Quyết toán tạm ứng là việc cán bộ nhân viên mang hồ sơ chứng từ chứng minh cho nghiệp vụ đã chi tạm ứng về làm thủ tục ghi giảm số đã tạm ứng.
– Căn cứ vào Bảng thanh toán tạm ứng (theo số chi do người nhận tạm ứng lập kèm theo chứng từ kế toán) được lãnh đạo đơn vị duyệt chi, ghi số chi thực tế được duyệt, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 154, 211, 213, 611, 612, 614, 642
Có TK 141: Tạm ứng
Có các TK 111, 112 (xuất quỹ chi thêm số chi quá tạm ứng)
– Các khoản tạm ứng chi không hết, nhập lại quỹ, nhập lại kho hoặc trừ vào lương của người nhận tạm ứng, căn cứ vào phiếu thu hoặc ý kiến của thủ trưởng đơn vị quyết định trừ vào lương, ghi:
Nợ các TK 111, 152, 153
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (trừ vào lương)
Có TK 141 – Tạm ứng
1. Cán bộ nhân viên làm Đề nghị thanh toán tạm ứng kèm theo hóa đơn, chứng từ liên quan và chuyển cho kế toán kiểm tra.
2. Kế toán kiểm tra và xác nhận các khoản chi tiêu đúng mục đích, quy định của đơn vị, có giấy tờ, hóa đơn hợp lý chứng minh thì lập Giấy thanh toán tạm ứng (C33-BB) và chuyển cho kế toán và thủ trưởng phê duyệt. Trường hợp cán bộ nhân viên chưa có đủ giấy tờ chứng từ chứng minh hoặc sai quy định thì chuyển cán bộ nhân viên làm lại.
3. Kế toán trưởng và Thủ trưởng đơn vị ký duyệt thanh quyết toán tạm ứng và chuyển lại cho kế toán.
4. Kế toán hạch toán chứng từ quyết toán tạm ứng.
1. Vào nghiệp vụ Tổng hợp, chọn Chứng từ nghiệp vụ khác/Chứng từ nghiệp vụ khác.
2. Khai báo các Thông tin chung:
- Khai báo thông tin Diễn giải, Ngày CT, Ngày HT, Số CT.
- Chọn Loại tiền.
3. Khai báo các thông tin chi tiết:
- Tại tab Hạch toán: nhập Số chứng từ gốc, Ngày chứng từ gốc, TK nợ, TK có, Số tiền, Tiểu mục.
- Tại tab Thống kê: chọn Đối tượng có, Hoạt động, CTMT, Dự án.
- Tại tab Thống kê: chọn Đối tượng có, Hoạt động, CTMT, Dự án.
4. Nhấn Cất để lưu chứng từ.
5. Nhấn In, chọn in mẫu:
- C37-HD: Giấy đề nghị thanh toán.
- Chứng từ kế toán.
- Giấy thanh toán tạm ứng.