S05-H: Bảng cân đối phát sinh số liệu chưa đúng thì làm thế nào?

Bước 1: Kiểm tra số dư đầu năm 2023 khớp với số dư cuối năm 2022

  • Mục đích: Đảm bảo số dư đầu năm 2023 khớp với báo cáo năm 2022 đã quyết toán

Bước 2: Kiểm tra số dư tiền mặt, tiền gửi trên TK 111, 112

  • Mục đích: Đảm bảo số dư tiền mặt khớp với sổ quỹ của thủ quỹ, số dư tiền gửi NH, KB khớp với số dư thực tế tại NH, KB
  • Hướng dẫn kiểm tra số dư TK 111 tại đây
  • Hướng dẫn kiểm tra số dư TK 112 tại đây

Bước 3: Kiểm tra số dư cuối kỳ TK 334, 332

  • Mục đích: Đơn vị hành chính sự nghiệp thường không nợ lương, bảo hiểm nên không có số dư cuối kỳ tài khoản 334, 334, trường hợp đơn vị có số dư cuối kỳ 334, 334 cần kiểm tra & xử lý.
  • Hướng dẫn kiểm tra TK 334 còn số dư tại đây
  • Hướng dẫn kiểm tra TK 332 còn số dư tại đây

Bước 4: Kiểm tra số dư cuối kỳ TK 3371, 1371, 1378, 468

  • Mục đích:
    – TK 3371 thường không có dư cuối kỳ do cuối năm thường đã thanh toán tạm ứng hết
    – TK 1371, 1378 không có số dư cuối kỳ do cuối năm sẽ kết chuyển hết
    – TK 468 sẽ khớp với số tiền nguồn cải cách tiền lương trích lập từ nguồn thu còn lại chưa chi
  • Hướng dẫn kiểm tra TK 3371 còn số dư tại đây
  • Hướng dẫn kiểm tra TK 1371, 1378 còn số dư tại đây

Bước 5: Đối chiếu số dư nguồn ngân sách Nhà nước

  • Mục đích: Kiểm tra nguồn NSNN đã hạch toán đúng số liệu
  • Xem thêm hướng dẫn trường hợp chênh lệch:

Bước 6: Kiểm tra số dư cuối kỳ TK thu hộ chi hộ (3381)

  • Mục đích: TK 3381 phản ánh số dư các khoản thu hộ, chi hộ, cần kiểm tra số dư 3381 khớp với các khoản thu hộ, chi hộ còn lại thực tế tại đơn vị
  • Hướng dẫn kiểm tra TK 3381 tại đây

Bước 7: Kiểm tra số liệu nguồn hoạt động SXKD

  • Mục đích: Kiểm tra nguồn hoạt động sản xuất kinh doanh đã hạch toán đúng theo hướng dẫn TT107/2017/TT-BTC
  • Hướng dẫn quy trình thu chi hoạt động SXKD, DV tại đây
  • Hướng dẫn quy trình hạch toán cấp bù học phí tại đây

Bước 8: Kiểm tra hạch toán lãi tiền gửi, phí dịch vụ thanh toán của ngân hàng, kho bạc (nếu có)

  • Mục đích: Kiểm tra nguồn hoạt động sản xuất kinh doanh đã hạch toán đúng theo hướng dẫn TT107/2017
  • Hướng dẫn hạch toán lãi tiền gửi, phí dịch vụ thanh toán của NH, KB tại đây

Lưu ý: Có một số địa phương hướng dẫn đưa lãi vào TK 531, phí vào TK 642 do các khoản phát sinh nhỏ không đáng kể, bạn hạch toán theo hướng dẫn của cấp trên nhé.

Bước 9: Kiểm tra số liệu TSCĐ

  • Mục đích: Số liệu các tài khoản về TSCĐ trên S05-H: Bảng cân đối số phát sinh cần khớp với các chỉ tiêu trên Sổ tài sản cố định.
  • Cách đối chiếu: Đối chiếu báo cáo B01/BCTC, B04/BCTC & C03/CCTT theo hướng dẫn tại đây

Bước 10: Xác định kết quả hoạt động

  • Mục đích: Kết chuyển toàn bộ doanh thu, chi phí để xác định thặng dư, thâm hụt của từng nguồn. Sau khi kết chuyển, toàn bộ TK từ đầu 5 đến đầu 9 sẽ hết số dư
  • Hướng dẫn xác định kết quả hoạt động tại đây

Lưu ý: Nếu sau khi xác định KQHĐ, có chỉnh sửa lại số liệu (Biểu hiện: Xem S05-H: Bảng cân đối số phát sinh có số dư TK đầu 5 đến đầu 9), cần thực hiện xác định lại KQHĐ theo hướng dẫn tại đây

Cập nhật 06/03/2024
Giải đáp miễn phí qua facebook
Nếu bạn vẫn còn thắc mắc hãy đăng câu hỏi vào cộng đồng MISA qua facebook để được giải đáp miễn phí và nhanh chóng
ĐĂNG BÀI NGAY